Characters remaining: 500/500
Translation

Châu Thành

  1. "Châu Thành" một tên chung để gọi "lị sở" hay "thủ phủ" của tỉnh. Sau biến thành tên riêng của cả loạt "lị sở" hay "thủ phủ" của nhiều tỉnhNam Kỳ
  2. (huyện) Huyện đồng bằngtây nam bờ sông Hậu của tỉnh An Giang. Diện tích 347,2km2. Số dân 149.000 (1997), gồm các dân tộc: Kinh, Khơme, Chăm, Hoa. nơi đạo Hoà Hảo phát triển. Địa hình bằng phẳng, thoải từ bắc xuống nam. Sông Hậu chảy dọc phía đông bắc huyện. Trước 1975, thuộc tỉnh Long Xuyên, huyện gồm 1 thị trấn An Châu huyện lị, 12
  3. (huyện) Huyệngiữa tỉnh Cần Thơ. Diện tích 406km2. Số dân 301.600 (1997), gồm các dân tộc: Kinh, Khơme. Nằm trong vùng nước ngọt, đất phù sa glây tầng đất dày. Sông Hậu, Cần Thơ, kênh Xáng chảy qua. Quốc lộ 1 tỉnh lộ 31 chạy qua. Trước 1976 thuộc tỉnh Cần Thơ, thuộc tỉnh Hậu Giang (1976-91), từ 26-12-1991 trở lại tỉnh Cần Thơ, huyện gồm 1 thị trấn Cái Răng huyện lị, 13
  4. (huyện) Huyệnđồng bằng phía bắc tỉnh Bến Tre. Diện tích 231,6km2. Số dân 180.500 (1997). Địa hình đồng bằng, đất phù sa màu mỡ, độ cao trung bình 3m so với mặt biển. các sông lớn: Mỹ Tho, Ba Lai, Hàm Luông chảy qua. Dân cư 89% làm nông nghiệp. Quốc lộ 60, tỉnh lộ 17, 26 chạy qua. Trước 1869, thuộc phủ Hoằng Trị, tỉnh Vĩnh Long. Thuộc tỉnh Bến Tre từ 1890, huyện gồm 1 thị trấn Châu Thành, 22
  5. (huyện) Huyện đồng bằngphía nam tỉnh Đồng Tháp. Diện tích 248,1km2. Số dân 160.100 (1997). Địa hình đồng bằng bị chia cắt bởi nhiều kênh rạch. Đất chủ yếu phù sa, trong đó đất phèn chiếm 39,6% diện tích. Sông chính: sông Tiền, kênh Lấp chảy qua. Quốc lộ 80 chạy qua (17km), đường thuỷ trên sông Tiền. Trước 1976, thuộc của tỉnh Sa Đéc. Huyện gồm 1 thị trấn Cái Tàu Hạ, 11
  6. (huyện) Huyện đồng bằng ven biểngiữa tỉnh Kiên Giang. Diện tích 276km2. Số dân 12.300 (1997), gồm các dân tộc: Kinh (63%), Khơme (27%), Hoa. Tôn giáo: Phật giáo 46,1%, Thiên Chúa, Cao Đài, Hoà Hảo, v.v.. Địa hình đồng bằng, độ cao trung bình 0,1-1,5m so với mặt biển. Chủ yếu đất mặn chua ít chiếm 46% diện tích. Sông: Cái Lớn, Cái ; rạch: Rạch Giá, Long Xuyên (61km), Cái Sắn (15km) chảy qua. Giao thông đường thuỷ, tỉnh lộ 12, 80 chạy qua. Trước 1976 thuộc tỉnh Rạch Giá, huyện gồm 1 thị trấn Minh Lưng, 7
  7. (huyện) Huyệnphía nam tỉnh Long An. Diện tích 152,7km2. Dân số 101.500 (1997), gồm các dân tộc: Kinh, Khơme. Địa hình đồng bằng, sông Vàm Cỏ Tây chảy qua. Quốc lộ 1A chạy qua, đường thuỷ trên sông Vàm Cỏ Tây. Huyện gồm 1 thị trấn Tâm Vu huyện lị, 12
  8. (huyện) Huyệnphía tây tỉnh Tây Ninh. Diện tích 575,3km2. Số dân 114.400 (1997). Địa hình đồi thoải lượn sóng, thấp dần từ bắc xuống nam. Sông Vàm Cỏ Đông (50km). Đất nông nghiệp chiếm 69,4% diện tích. Dân cư 85% làm nông nghiệp. Quốc lộ 22 (8km); tỉnh lộ 83 chạy qua (23km). Huyện gồm 11 , huyện lị Tứ Bình
  9. (huyện) Huyệngiữa tỉnh Tiền Giang. Diện tích 263km2. Số dân 258.800 (1997). Địa hình đồng bằng, đất phù sa ngọtphía nam huyện, đất phù sa phèn phía bắc huyện thuộc Đồng Tháp Mười. Sông Tiền, kênh Tháp Mười chảy qua. Giao thông đường thuỷ, quốc lộ 4 chạy qua. Trước 1976, thuộc tỉnh Mỹ Tho. Huyện gồm 1 thị trấn Tân Hiệp huyện lị, 24
  10. (huyện) Huyệnphía nam thị xã Trà Vinh. Diện tích 421,8km2. Số dân 148.900 (1997), gồm các dân tộc: Kinh, Khơme (35%). Đồng bằng nằm dọc bờ trái sông Tiền, đất phù sa màu mỡ, 35,9% diện tích bị nhiễm mặn chua. Sông Cần Chông, sông Tiền chảy qua. Giao thông đường thuỷ. Tỉnh lộ 7A, 34, 36 chạy qua. Huyện thành lập từ 29-9-1981 thuộc tỉnh Cửu Long (1981-91), từ 26-12-1991 thuộc tỉnh Trà Vinh, gồm 1 thị trấn Châu Thành huyện lị, 11
  11. (huyện) Huyện thuộc tỉnh Rịa-Vũng Tàu. Từ 2-6-1994, huyện được chia thành các huyện Châu Đức, Tân Thành thị xã Rịa (x. Rịa, Châu Đức, Tân Thành)
  12. (thị trấn) tên gọi các thị trấn h. Châu Thành (Bến Tre), h. Châu Thành (Trà Vĩnh)
  13. () h. Quỳ Hợp, t. Nghệ An

Comments and discussion on the word "Châu Thành"